Ống nhựa PPR và ống nhựa HDPE từ lâu đã được biết đến như một sản phẩm không thể thiếu trong hệ thống thoát nước của mỗi hộ gia đình cũng như là vai trò quan trọng của chúng trên từng hạng mục công trình thi công bởi những ưu điểm và khả năng tuyệt vời của chúng.
Chính vì lẽ đó đã khiến cho nhiều người nhầm lẫn về sự giống nhau của 2 loại ống. Bài viết này sẽ cùng giải đáp những thắc mắc đó.
Ống nhựa PPR là gì?
Ống nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymer) có thời gian sử dụng rất lâu lên đến 50 – 70 năm. Đây là loại ống có độ bền cơ học cao và có khả năng chịu được những áp lực hay sự va đập lớn, được ứng dụng làm hệ thống ống cấp nước nóng và lạnh chịu áp lực cho các công trình nhà ở dân dụng, các chung cư, khách sạn, bệnh viện, các công trình công nghiệp…
Bên cạnh đó, ống còn có khả năng chịu được áp suất cao 10-25atm và nhiệt độ lớn 70-1100C
Ống nhựa HDPE là gì?
Được sản xuất từ nhựa HDPE (High Density Polyethylene) chất lượng cao, ống nhựa HDPE có độ bền cơ học cao và độ chịu va đập lớn. Ống hầu như không bị tác động đến từ nhiệt độ môi trường hay những tác động của hoá chất, được sử dụng nhiều trong hệ thống thoát nước dân sinh, các khu công nghiệp hay trong các công trình thi công ngầm hoá lưới điện và cáp viễn thông.
Ống nhựa HDPE có khả năng chịu được áp suất 16 Bar ở nhiệt độ 200 độ C, Độ bền sử dụng ống nhựa có thể lên đến 50 năm, một sản phẩm rất chất lượng đúng không nào.
So sánh ống PPR và ống HDPE
Phân biệt ưu, nhược điểm của ống nhựa PPR và ống nhựa HDPE
Ống nhựa chịu nhiệt PPR
Những ưu điểm nổi trội:
- Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn và tiêu chuẩn với môi trường
- Chịu được nhiệt độ và áp suất cao (Chịu được áp suất 20 bar ở 950 độ C).
- Không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua.
- Mối nối bền vững không gây rò rỉ, thi công lắp đặt, vận chuyển dễ dàng.
- Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng.
- Tuổi thọ trung bình trên 50 năm.
- Chịu hoá chất tốt, chịu được các PH từ 1 – 14.
- Tính thẩm mỹ cao: Với bề mặt trong ngoài nhẵn mịn, màu sắc đẹp hài hoà cùng các phụ kiện kiểu dáng hiện đại, góc cạnh sắc nét.
Nhược điểm:
- Nhược điểm của ống nhựa PPR so với ống nhựa HDPE chính là giá thành PPR cao hơn HDPE.
- Thêm vào đó là tính đa dạng về kích thước của ống nhựa PPR không nhiều chủng loại(kích thước) bằng HDPE.
Ứng dụng: dùng để cấp nước nóng và nước lạnh áp lực cao trong các công trình nhà ở dân dụng, chung cư, khách sạn, bện viện, các công trình công nghiệp, các hệ thống dẫn khí, gas, hoá chất
Ống nhựa HDPE
Ưu điểm:
- Khả năng chống ăn mòn hoá học và những tác động từ yếu tố môi trường cao, có thể kháng hầu hết các chất hoá học như axit, bazo,…
- Độ bền sản phẩm cao, chịu được nhiệt độ cũng như sự va đập lớn
- Ống có độ dẻo cơ học lớn, có thể tránh được các chướng ngại vật phù hợp với nhiều mục đích thi công
- Ống nhựa HDPE được làm chế tạo từ nhựa nguyên sinh nên không gây độc hại cho môi trường sử dụng. Đã được các cơ quan y tế đảm bảo về độ an toàn và tiêu chuẩn tốt
Nhược điểm:
- Ống có nhiều loại, đa dạng mẫu mã, kích thước do đó mà một số loại ống có kích thước lớn gây một số khó khăn cho công tác vận chuyển
- Sử dụng chủ yếu cho các công trình đầu tư lớn, cần nhiều kinh phí
Ứng dụng: được tin dùng cho những công trình điện năng lượng mặt trời, dự án điện gió, điện áp mái. Và rất nhiều các công trình thi công dân dụng, khu đô thị, điện chiếu sáng giao thông, hạ ngầm hệ thống cáp viễn thông…
Bài viết cũng đã chỉ ra một số những sự khác biệt cũng như mục đích sử dụng của hai loại ống. Hi vọng sẽ giúp ích giải đáp được phần nào những thắc mắc của mọi người.
Tin liên quan: Những ưu, nhược điểm của ống nhựa xoắn HDPE
———-
Liên hệ mua ống nhựa xoắn HDPE Ospen – Ống bảo vệ cáp điện – 0904.888.186 hoặc xem chi tiết báo giá TẠI ĐÂY